Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một công việc có thể gồm nhiều khâu, nhiều công đoạn nên việc hợp tác làm việc để đạt hiểu quả cao nhất là một điều cần thiết. Tại Việt Nam việc hợp tác làm việc là một câu chuyện hết sức phổ biến. Có rất nhiều dự án lớn tại Việt Nam thành công phần lớn điều xuất phát từ việc họ hợp tác làm việc với nhau. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới năm 2022 trình bày như thế nào? Tải mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới năm 2022 tại đâu?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới năm 2022. Luật sư Đà Nẵng mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật Dân sự 2015
Hợp đồng hợp tác làm việc là gì?
Theo quy định tại Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng hợp tác như sau:
– Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
– Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản
Như vậy hợp đồng hợp tác làm việc là việc nhiều người cùng hợp tác với nhau để làm một công việc nào đó.
Nội dung của hợp đồng hợp tác làm việc thường có
Theo quy định tại Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của hợp đồng hợp tác như sau:
Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
- Mục đích, thời hạn hợp tác;
- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
- Tài sản đóng góp, nếu có;
- Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
- Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
- Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng hợp tác làm việc
Theo quy định tại Điều 507 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác như sau:
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
Xác lập và thực hiện giao dịch dân sự trong hợp đồng hợp tác làm việc
Theo quy định tại Điều 508 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về xác lập, thực hiện giao dịch dân sự như sau:
– Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
– Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Giao dịch dân sự do chủ thể quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.
Theo quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác như sau:
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 512 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về chấm dứt hợp đồng hợp tác như sau:
– Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
- Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
- Mục đích hợp tác đã đạt được;
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
– Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 của Bộ luật Dân sự.Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới năm 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LÀM VIỆC
Số: ………
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:
Bên A: ………………………
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp các bên là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: … (sau đây gọi tắt là bên …)
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên B:……………..
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng hợp tác làm việc với các điều khoản như sau:
Điều 1. Mục đích hợp tác
Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác …
Điều 2. Thời hạn hợp tác
Thời hạn hợp tác tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …
Điều 3. Công việc hợp tác
…………………………..… ……………………….. …………………………..……………………………..…
Điều 4. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức
1. Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
Lợi nhuận được chia cho thành viên: Tương ứng với công sức đóng góp; Bên A được hưởng … %, bên B được hưởng … % trên tổng số lợi nhuận được chia.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày …/ … / …, kết thúc vào ngày …/ …/ …
2. Nguyên tắc chịu lỗ: ……………………….
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
– Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.
– Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.
– Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.
– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Các thành viên thoả thuận việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Điều kiện tham gia và rút khởi hợp đồng hợp tác
1. Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của tất cả thành viên hợp tác.
2. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác (Các thành viên hợp tác thoả thuận cụ thể các điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác và ghi vào trong hợp đồng hợp này).
– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của tất cả thành viên hợp tác.
3. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Chi phí khác
Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại cơ quan có thẩm quyền do …………….… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo quy định của pháp luật.
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do …………… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 10. Cam đoan của các bên
Các bên cam đoan:
– Thông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
Điều 11. Điều kiện chấm dứt hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
–
–
–
2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.
Điều 12. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … | BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … |
Tải xuống mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới năm 2022
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm mới năm 2022
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới năm 2022“ của Luật Sư Đà Nẵng. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ giành quyền nuôi con khi không kết hôn, soạn thảo mẫu hợp đồng lao động, dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài; dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài; dịch vụ ly hôn đơn phương; dịch vụ ly hôn thuận tình, hủy hợp đồng bán đấu giá tài sản như thế nào của chúng tôi tại Đà Nẵng, hãy liên hệ ngay tới Luật sư Đà Nẵng để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
– Thể thức văn bản cần đảm bảo về theo đúng quy định của văn bản hành chính;
– Thông tin liên quan đến các chủ thể hợp đồng cần đầy đủ, chính xác và rõ ràng.
– Các nội dung trong hợp đồng hợp tác làm việc cần đảm bảo quy định pháp luật trong bộ luật dân sự hiện hành.
– Nội dung trong hợp đồng cần rõ ràng, được sự chấp thuận của các chủ thể hợp đồng.
Trong phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức cần rõ ràng ngay từ khi soạn như:
– Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác làm việc chỉ được chia cho chủ thể tham gia hợp đồng khi kinh doanh có lãi; đã thực hiện xong các nghĩa vụ với cơ quan thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định; và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi thực hiện phân chia lợi nhuận.
– Lợi nhuận được chia tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp khi giao kết hợp đồng; qua đó Bên A được hưởng 30%, bên B được hưởng 70% trên tổng số lợi nhuận được chia. Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính tính theo năm dương lịch.
– Trong Điều kiện chấm dứt hợp tác cần nêu rõ các trường hợp chủ thể được phép chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp nào và khi chấm dứt các chi phí; khoản nợ phát sinh sẽ giải quyết như nào.
Theo quy định tại Điều 511 BLDS 2015 quy định về việc gia nhập hợp đồng hợp tác như sau:
Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới của hợp đồng nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
Theo quy định tại Điều 510 BLDS 2015 quy định về việc rút khỏi hợp đồng hợp tác như sau:
– Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
+ Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;
+ Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
– Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
– Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.