Khi công tác tại đơn vị quân đội, bạn có thể là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, binh sĩ,… Do đặc thù của quân đội nên người làm việc tại các đơn vị quân đội sẽ được nhà nước đảm bảo cho một số quyền lợi mà chỉ người làm việc ở các cơ quan này mới có và thân nhân của họ cũng sẽ được hưởng theo. Do đó trong một số trường hợp, để chứng minh một người hiện đang hoặc đã từng làm việc trong các đơn vị quân đội cần có giấy tờ xác nhận như thẻ công tác, chức vụ,… Trường hợp không có bạn có thể sử dụng giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội đó. Vậy giấy xác nhận công tại đơn vị quân đội viết như thế nào? Cần có những nội dung gì? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, xin mời bạn đọc tham khảo bài viết “Mẫu giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội” của Luật sư Đà Nẵng chúng tôi.
Mẫu giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội là gì?
Trước khi tìm hiểu về giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội ta cùng đi tìm hiểu xem thế nào là đơn vị quân đội.
Quân đội là Lực lượng vũ trang tập trung có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ chế độ và những thành quả của cách mạng. Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.
Hệ thống tổ chức của quân đội được thực hiện như sau:
– Bộ Quốc phòng
– Các cơ quan Bộ Quốc phòng
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
– Các bộ, ban chỉ huy quân sự
Do đó khi làm tại một trong các cơ quan kể trên thì cá nhân đang làm việc trong đơn vị quân đội.
Giấy xác nhận công tác tại tại đơn vị quân đội là một văn bản xác nhận, chứng minh về việc tham gia làm việc và thời gian người lao động làm việc tại tại đơn vị quân đội đó trong một khoảng thời gian nhất định. Đơn xin xác nhận quá trình công tác sẽ giúp cho người lao động chứng minh được khoảng thời gian mà họ đã làm việc, thực hiện nhiệm vụ công tác tại tại đơn vị quân đội nào đó. Người lao động sẽ xin xác nhận của thủ trưởng đơn vị cơ quan nhà nước nơi người đó làm việc để xác nhận cho họ một số thông tin về người lao động khi làm việc tại tại đơn vị quân đội đó.
Theo đó, mẫu giấy này sẽ chỉ xác nhận thông tin cá nhân, đơn vị công tác, công việc hiện tại của người xin xác nhận mà không xác nhận về lý lịch, nơi cư trú hay tiền lương, thu nhập.
Khi nào cần dùng Mẫu giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội?
Do chức năng của mẫu giấy này dùng để xác nhận về nơi công tác cũng như thời gian công tác và vị trí việc làm của người xin xác nhận do đó mẫu này thường được sử dụng trong các trường hợp như: làm visa cần chứng minh thu nhập , dùng để mua trả góp sản phẩm, vay tín chấp, vay tiêu dùng , vay vốn ngân hàng, chứng minh tài chính, du học,… giúp cho người lao động được hưởng các quyền lợi tương xứng với thời gian mà họ đã cống hiến cho cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.
Do người làm việc trong đơn vị quân đội sẽ có thể được hưởng một số chính sách ưu tiên nào đó do đó cá nhân có thể dùng mẫu giấy này để chứng minh cho việc bản thân và gia đình có thể được hưởng các lợi ích đó theo quy định pháp luật.
Việc xác nhận công tác tại đơn vị quân đội cũng được sử dụng phổ biến khi cá nhân cần vay vốn ngân hàng thông qua việc chứng minh thu nhập tại nơi làm việc để thể hiện đủ khả năng chi trả khoản vay đối với ngân hàng.
Xem trước và tải xuống Mẫu giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội
Cách viết Mẫu giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội
Khi viết giấy xác nhận công tác tại tại đơn vị quân đội thì người viết cần chú ý những mục dưới đây:
– Phần kính gửi sẽ gửi cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quân đội
– Người khai ghi cụ thể địa chỉ nơi đăng ký thường trú/tạm trú của mình: xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
– Ghi đúng địa chỉ trụ sở của đơn vị quân đội
– Ghi số điện thoại cố định của đơn vị quân đội
– Ghi cụ thể phòng, ban, bộ phận làm việc của người khai.
– Ghi cụ thể chức danh, chức vụ của người khai
– Nếu không làm việc theo một trong những hợp đồng nêu trên, người khai phải ghi rõ hình thức làm việc của mình: Hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng cộng tác viên,…
– Trong quá trình làm việc, trong nội bộ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, người lao động có thể được thuyên chuyển, điều động làm việc ở nhiều ví trí, nhiều bộ phận khác nhau. Chính vì vậy, người khai nên ghi chi tiết thời gian làm việc cho từng vị trí, bộ phận.
– Tùy thuộc vào mục đích của người xin xác nhận, có thể là: Xác nhận kinh nghiệm làm việc, chứng minh tài chính, làm hồ sơ du học, làm visa du lịch, vay vốn ngân hàng,…
Những lưu ý khi viết mẫu giấy xác nhận công tác trong quân đội như sau:
– Trình bày rõ khoảng thời gian hoặc ngày, tháng, năm bạn muốn xác nhận thời gian làm việc;
– Nêu rõ lý do để xin giấy xác nhận thời gian làm việc. Ví dụ: do tôi cần xin giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ quan/đơn vị để làm thủ tục xin visa du học…;
– Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị đó.
– Trình bày rõ vị trí công việc và những công việc được phân công cụ thể trong khoảng thời gian làm việc;
– Đề nghị thủ trưởng đơn vị xem xét và giải quyết.
– Xác nhận của Cơ quan/đơn vị xác nhận phải được Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan/đơn vị xác nhận đó và đóng dấu.
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận công tác tại đơn vị quân đội” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Đà Nẵng luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Ly hôn đơn phương vui lòng liên hệ đến hotline. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 7 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về những việc quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không được làm như sau:
1. Chống mệnh lệnh; trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ được giao.
2. Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Những việc trái với pháp luật, điều lệnh, điều lệ và kỷ luật của Quân đội nhân dân.
4. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.