Kinh doanh cho thuê kho bãi hiện nay đang là một dịch vụ khá phổ biến do nhiều doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh doanh cần nơi để lưu trữ sản phẩm khi không có nơi để lưu trữ. Khi các bên giao dịch cho thuê thì cần lập hợp đồng cho thuê kho bãi. Đây là một loại hình kinh doanh bất động sản do đó cần đáp ứng các quy định tương đối chặt chẽ. Vậy hợp đồng thuê kho bãi được pháp luật quy định như thế nào? Những nội dung nào cần có trong hợp đồng thuê kho bãi? Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi là gì? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, xin mời bạn đọc tham khảo bài viết “Mẫu hợp đồng thuê kho bãi” của Luật sư Đà Nẵng chúng tôi.
Hợp đồng thuê kho bãi là gì?
Kho, bãi cũng là một loại tài sản và cụ thể nó là một bất động sản do đó loại hợp đồng này cần đáp ứng các quy định về thuê tài sản và bất động sản.
Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng thuê tài sản như sau:
“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy hợp đồng cho thuê kho bãi là sự thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê theo đó bên cho thuê tài sản cam kết cho bên kia được sử dụng kho bãi trong một thời gian và theo một giá nhất định mà bên kia cam kết trả cho bên cho thuê chi phí thuê tài sản như thỏa thuận. Và do kho, bãi là bất động sản nên hợp đồng thuê kho bãi còn phải đáp ứng các điều kiện nhất định về bất động sản cho thuê và các bên trong hợp đồng thuê.
Trong đó:
– Kho: gồm hệ thống các nhà kho (kho riêng, kho chung, nhà kho, …) được xây dựng theo tiêu chuẩn nhằm mục tiêu lưu trữ, bảo quản hàng hóa cho cá nhân/doanh nghiêp. Thông thường các kho được xây dựng kín, có hệ thống mái che, …
– Bãi: dùng để chỉ khoảng diện tích dùng để tập kết, lưu trữ hàng hóa, phương tiện. Bãi thông thường sẽ ở ngoài trời để để những hàng hóa cồng kềnh, không yêu cầu điều kiện bảo quản quá phức tạp như kho.
Hướng dẫn làm hợp đồng thuê kho bãi
Nội dung hợp đồng thuê kho bãi
Tùy theo sự thỏa thuận của hai bên mà hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng sẽ có những điều khoản khác nhau sao cho phù hợp. Tuy nhiên trong hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng hiện nay cần phải có những mục cụ thể như sau:
- Có đầy đủ thông tin pháp nhân của bên cho thuê và bên thuê (như tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ; nếu là công ty thì có thêm Tên đăng ký kinh doanh, mã số thuế, người đại diện cùng chức danh,…).
- Thời gian ký kết hợp đồng.
- Thời hạn thuê cũng như cách thức để gia hạn.
- Giá thuê kho bãi, nhà xưởng và các phí dịch vụ khác liên quan nếu có (như bốc xếp, vận chuyển, quản lý hàng hóa, bảo hiểm,…).
- Hình thức thanh toán.
- Tránh nhiệm và quyền lợi của bên cho thuê.
- Trách nhiệm và quyền lợi của bên thuê kho.
- Mục giải quyết khi có tranh chấp giữa 2 bên, hoặc 1 trong 2 bên vi phạm hợp đồng.
- Chữ ký và đóng dấu của cả hai bên.
Xem trước và tải xuống Mẫu hợp đồng thuê kho bãi
Mời bạn xem thêm: mẫu chuyển sinh hoạt đảng viên
Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, bãi
Cho thuê kho bãi đang là một trong các dịch vụ kinh doanh phổ biến cho các đối tượng cho nhu cầu thuê kho, bãi để lưu trữ các sản phẩm của mình. Do đó khi làm hợp đồng thuê kho, bãi thì bên thuê cần lưu ý tới đối tượng cho thuê kho bãi có đủ điều kiện không từ đó nhằm đảm bảo quyền lợi của bản thân khi ký kết hợp đồng thuê kho bãi này.
Vì cho thuê kho, bãi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc nhóm kinh doanh bất động sản nên phải đáp ứng các điều kiện của pháp luật về bất động sản, cụ thể như sau:
Điều kiện về chủ thể kinh doanh
Theo Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020 và Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh bất động sản như sau:
“Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:
a) Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);
b) Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;
c) Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.”
Do đó theo quy định trên thì trường hợp kinh doanh cho thuê kho bãi thì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã. Nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định pháp luật.
Điều kiện về bất động sản cho thuê
Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì người kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, bãi phải tuân thủ các điều kiện về kho, bãi cho thuê tại Khoản 1 Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản như sau:
- Có đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng, quyền sở hữu kho, bãi;
- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Kho, bãi cho thuê phải còn trong thời hạn sử dụng, thời hạn sở hữu.
Điều kiện về phòng cháy chữa cháy
Do kho bãi được xếp vào nhóm cơ sở có nguy cơ nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, vì vậy doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện phòng cháy, chữa cháy. Theo Điều 20 Luật phòng cháy chữa cháy thì cơ sở kinh doanh cần đáp ứng các quy định sau:
- Có quy định, nội quy và đặt biển báo, biển chỉ dẫn về phòng cháy chữa cháy trong cơ sở.
- Phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy.
- Lắp đặt hệ thống điện chống set, chống tĩnh điện. Đảm bảo an toàn khi sử dụng các thiết bị sinh lửa sinh nhiệt.
- Có quy trình kĩ thuật về phòng cháy chữa cháy phù hợp với thực tế tại kho hàng.
- Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy tại cơ sở, tập huấn sẵn sàng cho các nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy để đảm bảo sản sàng khi xảy ra.
- Có phương án chữa cháy được các cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Nêu được sự nguy hiểm về cháy nổ và điều kiện để phòng cháy chữa cháy.
- Đề ra tình huống phức tạp và nguy hiểm nhất.
- Đề ra kế hoạch chữa cháy phù hợp với từng giai đoạn của tình huống cháy.
- Hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc, hệ thống báo cháy, phương tiên thiết yếu trong đám cháy,… được đảm bảo liên tục.
- Có văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với công trình.
- Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê kho bãi” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Đà Nẵng luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan vui lòng liên hệ đến hotline. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định:
“2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.”
Do đó tùy thuộc vào sự thỏa thuận và các bên tham gia hợp đồng cho thuê kho bãi mà việc công chứng hợp đồng là bắt buộc hoặc không.
Bên thuê kho bãi có nghĩa vụ sau theo Điều 37 Luật kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
1. Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Thanh toán tiền thuê mua theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Phối hợp với bên cho thuê mua thực hiện các thủ tục thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
4. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê mua.
5. Sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra trong thời hạn thuê mua.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Thông báo cho bên cho thuê mua về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.