Đôi khi bạn không thể có mặt kịp thời để thực hiện giao dịch hoặc sử dụng tài sản của cá nhân do yếu tố khách quan như khoảng cách địa lý, tình trạng sức khỏe không cho phép, bận công việc,…Vì thế mà bạn phải ủy quyền cho người thân, bạn bè, vợ hoặc chồng, người quen để thực hiện hộ bạn công việc liên quan đến tài sản đó. Một trong những tài sản hưu hình, tiêu biểu trong việc ủy quyền sử dụng đó là đất. Khi bạn sở hữu một mảnh đất ở quê mà không sử dụng đến và ủy quyền cho người thân ở quê thì bạn cần viết giấy ủy quyền sử dụng đất và gửi về cho người thân ở quê để có cơ sở pháp lý trong việc sử dụng nếu có những giao dịch hoặc vấn đề liên quan. Vậy giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Hãy cùng Luật Đà Nẵng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Giải thích từ ngữ
Theo điều 134 Bộ luật dân sự:
1. Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.
3. Trường hợp pháp luật quy định thì người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.
Và điều 135:
Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Chúng ta có thể hiểu ủy quyền là việc bên được ủy quyền có thể sử dụng quyền hạn, nhân danh của bên ủy quyền để thực hiện, xác lập giao dịch dân sự.
Từ đó Giấy ủy quyền sử dụng đất có thể hiểu là văn bản dân sự làm bằng chứng cho việc người ủy quyền trao quyền hạn cho một cá nhân hay pháp nhân để đại diện, thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép.
Các trường hợp thường dùng đến Giấy ủy quyền sử dụng đất:
– Do vấn đề địa lý: người ủy quyền đang ở xa không tiện, hoặc không thể thực hiện, sử dụng đất;
– Do vấn đề sức khỏe: người ủy quyền đang điều trị bệnh, đang nằm viện;
– Hoặc vợ chồng ủy quyền cho nhau trong giao dịch sử dụng đất.
Nội dung Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì?
Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất, các bên có thể tự soạn Giấy ủy quyền hoặc sử dụng các mẫu có sẵn nhưng cần đảm bảo có đầy đủ thông tin:
– Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại…
Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.
– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng:
+ Số thửa đất;
+ Hạng đất;
+ Loại đất;
+ Diện tích;
+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
– Thời gian ủy quyền: Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào…
– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền…
Ví dụ:
NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:
(i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;
(ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.
(iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.
(iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.
(v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.
Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.
THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.
CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Bên A cam đoan:
Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.
Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.
Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;
Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Kết luận
Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc giấy ủy quyền đất đai, nội dung giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi ở phần bình luận bên dưới bài viết, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp.