Để phát triển một sản phẩm được nhiều người biết đến, đòi hỏi doanh nghiệp phải ưu tiên trong việc phát triển thương hiệu cho sản phẩm của công ty mình. Tại Việt Nam đã có rất nhiều doanh nghiệp đi theo hướng phát triển như thế này và đã thành công rực rỡ, tiêu biểu có thể kể đến đó chính là Honda, Omachi, Hảo hảo. Bí quyết thành công trong việc xây dựng thương hiệu của các công ty trên, đó chính là việc đăng ký thương hiệu cho sản phẩm của mình. Vậy để có thể đăng ký thương hiệu cho doanh nghiệp của mình thì các doanh nghiệp phải làm như thế nào? Hãy tham khảo quy định về dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu nhanh chóng, trọn gói tại Đà Nẵng của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.
Căn cứ pháp lý
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019
Nghị định 105/2006/NĐ-CP
Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
Thông tư 05/2013/TT-BKHCN
Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
Bảo hộ thương hiệu là gì?
Theo từ điển tiếng Việt trên trang http://tratu.soha.vn, thì thương hiệu được định nghĩa như sau: Thương hiệu là dấu hiệu đặc biệt (thường là tên) của nhà sản xuất hay nhà cung cấp, thường được gắn liền với sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm làm cho chúng được nhận biết dễ dàng và phân biệt với các sản phẩm hoặc dịch vụ cùng loại của các nhà sản xuất hay nhà cung cấp khác.
Ví dụ:
- Xây dựng và quảng bá thương hiệu.
- Máy tính mang thương hiệu IBM.
Trong đời sống hằng ngày thì ta có thể hiểu thương hiệu vắng tắt như sau: Thương hiệu là tên gọi mà người tiêu dùng dùng để chỉ dấu hiệu phân biệt một sản phẩm nào đó mà người dân thường hay sử dụng khi đi mua tại các cửa hàng bách hoá. Ngoài ra thương hiệu đối với người dân còn có nghĩa là đại diện cho chất lượng, độ uy tiến sản phẩm tiêu dùng.
Tuy nhiên hiện nay theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, thương hiệu không được phép bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam. Theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, Nhà nước Việt Nam chỉ bảo hộ đối tượng là NHÃN HIỆU.
– Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về nhãn hiệu như sau: Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Nhãn hiệu gồm có những loại sau đây:
- Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
- Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Ví dụ: Omachi Chef Mì khoai tây hương vị Xốt Cua ALASKA Độc Quyền Từ Bếp Trưởng Mới, hình.
Theo quy định tại khoản 6 Điều 93 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về hiệu lực của bảo hộ nhãn hiệu như sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực bảo hộ kể từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. Nếu hết thời gian bảo hộ mà không tiến hành gia hạn thì đối tượng bảo hộ sẽ bị hết hiệu lực bảo hộ nhãn hiệu.
Thương hiệu khác gì với nhãn hiệu?
Tiêu chí | Nhãn hiệu | Thương hiệu |
Đăng ký bảo hộ | – Được pháp luật sở hữu trí tuệ Việt Nam bảo hộ. – Đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ và có hiệu lực tại thời điểm được cấp văn bằng bảo hộ. | – Không được pháp luật sở hữu trí tuệ bảo hộ. Do doanh nghiệp tự xây dựng và phát triển. |
Dấu hiệu nhận biết | – Có các dấu hiệu nhận biết và nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh. – Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác. | – Không có dấu hiệu nhận biết cụ thể. – Hình thành trong nhận thức của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. |
Thời hạn | – Bảo hộ trong thời gian 10 năm. – Chủ sở hữu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần là 10 năm. | – Tồn tại lâu dài và không xác định được thời gian tồn tại cụ thể. – Chỉ kết thúc bảo hộ khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản. |
Ý nghĩa | – Dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. | – Dùng để xây dựng, phát triển hình ảnh của doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp đó. |
Cho nên thông qua quy định này bạn cần phân biệt được thế nào là thương hiệu, thế nào là nhãn hiệu.
Điều kiện đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 72 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
– Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Khả năng phân biệt của nhãn hiệu (được quy định tại Điều 74 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019) như sau:
– Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu;
- Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến;
- Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
- Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
- Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Luật này;
- Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 95 của Luật này;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hóa;
- Dấu hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó;
- Dấu hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu.
Trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng như thế nào?
Theo quy định tại mục 5 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hiện nay tại Đà Nẵng diễn ra như sau:
Trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng như thế nào? Sau đây là trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng hiện nay:
– Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp; hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ.
– Bước 2: Thẩm định hình thức hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu .
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn; từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn; trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận. Trong vòng 2 tháng nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót; sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu; không có ý kiến phản đối; ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
– Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
– Bước 4: Thẩm định nội dung hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ; qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
– Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng gồm những gì?
– Theo quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, Điều 37 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 05/2013/TT-BKHCN và điểm đ, e Khoản 31 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, một bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hay còn gọi là đơn đăng ký nhãn hiệu cần phải có các loại tài liệu sau đây:
- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu) làm theo mẫu số: 04-NH (02 bản);
- Mẫu nhãn hiệu (5 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trên Tờ khai);
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản);
- Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản);
- Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);
- Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra; dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng; huy chương, hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác) (01 bản).
Nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ở đâu tại Đà Nẵng?
Phương thức nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Khi tiến hành nộp hồ sơ thì sẽ có hai phương thức nộp như sau:
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của Cục sở hữu trí tuệ. Có ba địa điểm chính để nộp trực tiếp gồm:
- Trụ sở tại Hà Nội: số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân.
- Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp online qua Cổng thông tin trực tuyến: http://www.noip.gov.vn
Như vậy thông qua quy định trên ta biết được có 02 cách để có thể nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
- Cách 1: Nộp trực tiệp tại địa chỉ: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Cách 2: Nộp online qua Cổng thông tin trực tuyến: http://www.noip.gov.vn.
Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng là bao nhiêu?
Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu gồm:
- Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 75.000 đồng
- Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 60.000 đồng
Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Đà Nẵng 2022 nhanh chóng, trọn gói
Ưu điểm từ dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu của Luật Sư Đà Nẵng
Luật sư Đà Nẵng là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Tại sao nên chọn dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu của Luật Sư Đà Nẵng
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân. Luật sư Đà Nẵng sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Đà Nẵng có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ hủy việc kết hôn trái luật của Luật sư Đà Nẵng. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Đà Nẵng sẽ bảo mật 100%.
Lợi ích Luật Sư Đà Nẵng mang lại cho khách hàng
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư ; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật sư Đà Nẵng sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Mời bạn tham khảo bảng dịch vụ của chúng tôi.
Video Luật sư Đà Nẵng giải đáp về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Đà Nẵng 2022 nhanh chóng, trọn gói” của Luật Sư Đà Nẵng. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh,…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Đà Nẵng để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất tại Đà Nẵng năm 2022
- Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại Đà Nẵng
- Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng thuê nhà ở công vụ tại Đà Nẵng 2022
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 âm thanh vẫn chưa được bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam. Tuy nhiên theo nguồn tin mới nhất hiện nay, thì theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022 tại quy định tại khoản 20 Điều 1 âm thanh sẽ được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu. Mặc dù Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022 chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 có hiệu lực thi hành, tuy nhiên các quy định về bảo hộ nhãn hiệu âm thanh đã được cho phép có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 14/01/2022. Như vậy, các tổ chức và cá nhân có thể đăng ký nhãn hiệu âm thanh từ ngày 14/01/2022.
– Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
– Các tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng:
+ Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
+ Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
+ Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
+ Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
+ Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
+ Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
+ Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu
– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên)