Theo quy định của luật chuyên ngành, cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp để kinh doanh nếu không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp. Hiện nay, theo quy định hiện hành thì có một số loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Khi muốn thành lập doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức có nhu cầu phải tìm hiểu những quy định pháp luật liên quan để thực hiện hồ sơ, thủ tục đăng ký. Cho nên để tiết kiệm thời gian, nhiều người lựa chọn sử dụng dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh của các công ty luật. Vậy dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng mang đến những lợi ích gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm các công việc về đăng ký giấy phép kinh doanh của chúng tôi nhé!
Khái niệm giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng
Giấy phép kinh doanh là Văn bản ghi nhận sự cho phép các cá nhân; tổ chức được phép thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan nhà nước. Khi các chủ thể đáp ứng đầy đủ những quy định của pháp luật. Là căn cứ ghi nhận ngày đăng ký kinh doanh lần đầu; là căn cứ xác thực năng lực pháp lý cho một doanh nghiệp.
Đà Nẵng là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương của cả nước và là một trong những thành phố đáng sống nhất hiện nay. Do đó, ngày càng nhiều nhà đầu tư luôn hướng đến mảnh đất vàng để phát triển doanh nghiệp; phát triển hoạt động kinh doanh sản xuất. Trong những năm gần đây, vấn đề hỗ trợ khởi nghiệp; xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp nhận được sự quan tâm của chính quyền thành phố Đà Nẵng; các hiệp hội doanh nghiệp; các tổ chức xã hội và bản thân doanh nghiệp.
Luật sư Đà Nẵng nắm rõ tình hình phát triển; đầu tư kinh doanh tại Đà Nẵng. Luật sư Đà Nẵng tiến hành nghiên cứu quy định pháp luật nhằm đưa đến cho khách hàng những thông tin; thủ tục cần thiết để đăng ký giấy phép kinh doanh.
Các loại giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng hiện nay
Hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ; chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; sử dụng không quá mười lao động; không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp
Công ty được gọi là doanh nghiệp, là tổ chức kinh tế có tên riêng; có tài sản; có trụ sở giao dịch ổn định; được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty; Công ty có tư cách pháp nhân; Công ty không được quyền phát hành cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty cổ phần
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong 03 năm đầu sau khi thành lập.
Công ty hợp doanh
Là doanh nghiệp, trong đó, phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty; cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân: Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhận làm chủ; chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với mọi hoạt động của Công ty.
Hợp tác xã
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu; có tư cách pháp nhân; do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất; kinh doanh; tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên; trên cơ sở tự chủ; tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp kinh doanh tại Đà Nẵng
- Có CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân;
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp (công chức, viên chức…).
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền hợp tác đầu tư với doanh nghiệp kinh doanh. Dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp liên doanh.
Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh tại Đà Nẵng
Đối với doanh nghiệp
Tùy theo các loại hình công ty, sẽ có các thành phần tài liệu hồ sơ khác nhau, nhưng về cơ bản những tài liệu dưới đây cần có:
- Đơn đề nghịđăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ của công ty;
- Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)
Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)
Đối với hộ kinh doanh
- Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước)
Ngành nghề khi đăng ký giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng
Danh mục các ngành nghề pháp luật cấm kinh doanh được quy định bao gồm các ngành nghề sau:
- Kinh doanh các chất ma túy
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
- Kinh doanh pháp nổ
Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Bao gồm 243 Ngành nghề đầu tư kinh doanh (Xem thêm về Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4- Luật Đầu tư 2014
Đối với những nhóm ngành kinh doanh thông thường: Các cá nhân tổ chức được phép tự do thực hiện việc xin giấy phép kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Hồ sơ cần được chuẩn bị tương ứng với loại hình Doanh nghiệp mà các chủ thể đó lực chọn
Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng
Dưới đây là những chi phí bắt buộc doanh nghiệp phải bỏ ra khi tiến hành đăng ký kinh doanh theo đúng quy định pháp luật
- Phí nhà nước: Phí cấp phép 200.000 VNĐ, phí bố cáo doanh nghiệp 300.000 VNĐ
- Phí khắc dấu tròn công ty 350.000 VNĐ – 400.000 VNĐ
- Phí đăng ký chứng thư số, chữ ký số (token) 1.700.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính.. qua mạng cho cơ quan thuế. Và các việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắt buộc phải tiến hành đăng ký.
- Phí đăng ký chứng thư số, chữ ký số (token) 1.700.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
- Phí đăng ký phần mềm hóa đơn điện tử (có tầm 100 số hóa đơn để xuất) 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ.
- Lệ phí môn bài hằng năm: Từ 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ (Tùy theo số vốn điều lệ đăng ký trên hay dưới 10 tỉ).
Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng của Luật sư Đà Nẵng
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với Luật sư Đà Nẵng không;
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
- Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm giấy giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy khám sức khỏe;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao cho khách hàng;
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng của Luật sư Đà Nẵng
Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh tại Luật sư Đà Nẵng không chỉ có chi phí hợp lý, tốc độ hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, mà còn có 6 lợi thế riêng biệt mà không phải đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập nào cũng có.
- Cam kết chi phí trọn gói và không phát sinh chi phí;
- Tiếp nhận thông tin và hoàn thành hồ sơ chỉ trong vòng thời gian ngắn;
- Sử dụng dịch vụ tận nhà miễn phí trong suốt quá trình thực hiện thủ tục;
- Cam kết bàn giao đúng hẹn, sau khi Sở KH&ĐT cấp giấy phép kinh doanh;
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý trước khi thành lập như loại hình thành lập, mã ngành nghề, vốn điều lệ, điều kiện xin giấy phép kinh doanh… cho từng khách hàng;
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vấn đề về thuế, nhằm tối ưu số tiền thuế phải nộp mà vẫn đúng quy định.
Quy trình thực hiện dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng của Luật sư Đà Nẵng
- Soạn toàn bộ hồ sơ;
- Trình khách hàng ký hồ sơ tận nơi;
- Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh tại Sở KH&ĐT;
- Chỉ trong vòng 3 ngày, Sở KH&ĐT sẽ kiểm duyệt hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh;
- Đại diện doanh nghiệp nhận giấy phép kinh doanh tại Sở KH&ĐT;
- Bàn giao giấy phép kinh doanh cùng con dấu tận nơi.
Trong khi đó, bạn chỉ cần cung cấp cho Luật sư Đà Nẵng các thông tin đơn giản như:
- Thông tin công ty dự kiến: tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của từng thành viên/cổ đông…
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu không quá 6 tháng của người đại diện pháp luật, chủ sở hữu, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sáng lập.
Video giải thích thắc mắc 5 trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng
Khuyến nghị
Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư Đà Nẵng để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi.
Thông tin liên hệ
Luật sư Đà Nẵng sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh tại Đà Nẵng hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ Trích lục Khai tử Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
– Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đối với các loại hình Doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên), Công ty Cổ phần, Công ty Hợp Danh.
– Phòng Tài chính – Kế hoạc thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp Huyện tại Đà Nẵng có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký Hộ kinh doanh.
Theo Điều 44, 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục đăng ký kinh doanh online được thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng nhập tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Link đăng nhập: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/inf/default.aspx
Bước 2: Kê khai thông tin và tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ và nộp lệ phí theo quy định.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
– Người nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết.
Trước đây, sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo chấp thuận thì doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ bằng bản giấy lên để nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hiện nay, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ giấy nhưng người thực hiện thủ tục vẫn phải lên Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung ngành, nghề thì doanh nghiệp gửi phải thông báo bổ sung ngành, nghề.
Căn cứ Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng lại có trong các văn bản pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo các văn bản đó. Tuy nhiên, trường hợp này vẫn không có mã ngành, nghề kinh doanh để doanh nghiệp bổ sung.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì doanh nghiệp có thể thông báo lên Cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau đó, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
Trường hợp này doanh nghiệp có thể thêm mã ngành, nghề căn cứ trên quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên, quy trình và thời gian xét duyệt ngành, nghề không được quy định cụ thể. Vì thế, thủ tục này sẽ ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp.
Do đó, doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp sau để đăng ký những ngành nghề kinh doanh không có mã:
Theo nội dung tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, đối với mỗi nhóm ngành, nghề lớn (cấp 2, cấp 3) đều có các mã ngành nghề nhỏ (cấp 4, cấp 5) là “ngành, nghề khác chưa được phân vào đâu”.
Ví dụ:
– 1079: Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu;
– 2029: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu;
– 3099: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu…
Đối với những ngành, nghề không có mã, không xác định được mã, doanh nghiệp có thể đăng ký mã ngành, nghề này theo các mã có nội dung: (Ngành, nghề) chưa được phân vào đâu. Lưu ý, doanh nghiệp phải chọn đúng nhóm ngành lớn của ngành, nghề như: xây dựng, vận tải kho bãi, dịch vụ lưu trú và ăn uống…
Như vậy, khi kinh doanh các ngành, nghề không có mã theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, doanh nghiệp không cần phải trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung mà chỉ cần xếp vào các mã ngành, nghề chưa được phân vào đâu.