Đất thổ cư là loại đât có giá trị cao nhất hiện nay, do đó, người dân thường mong muốn được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư để tăng giá trị đất. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư, chỉ những trường hợp được pháp luật cho phép thì mới được thực hiện. Nhiều người thắc mắc không biết liệu Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không thực hiện như thế nào? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư bao gồm những bước nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết “Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?” của Luật sư Đà Nẵng để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Khái niệm đất thổ cư
Đất thổ cư là từ mà người dân dùng để chỉ đất ở. Theo quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định về đất ở như sau:
- Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
– Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
– Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy
Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?
Sau đây là các cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không như sau:
Cách thứ nhất: Kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo đó, thông tin quy hoạch sẽ được ký hiệu bằng nét gạch đứt bên cạnh thông tin thửa đất. Bằng cách này này người sử dụng đất sẽ nhanh chóng biết được đất của bạn có thể lên đất thổ cư được hay không. Tuy nhiên cách thức này sẽ có những điểm hạn chế nhất định là thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể là thông tin đã cũ nên thông tin có thể không chính xác.
Cách thứ hai: Kiểm tra thông tin tại UBND xã, huyện nơi có thửa đất.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:
– Việc công bố công khai quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
– Toàn bộ nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định sau đây:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện; công bố công khai nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.
– Toàn bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định sau đây:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
- Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ kế hoạch sử dụng đất.
Như vậy bạn có thể đi đến trụ sở uỷ ban nhân cấp cấp xã và cấp huyện để xem bản đồ quy hoạch.
Cách thứ 3: Sử dụng dịch vụ cung cấp dữ liệu đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai và tổ chức phát triển quỹ đất.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:
– Các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai bao gồm:
- Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất;
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, đăng ký, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Tư vấn xác định giá đất;
- Đấu giá quyền sử dụng đất;
- Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai;”
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định văn phòng đăng ký đất đai và tổ chức phát triển quỹ đất sẽ là những tổ chức cung cấp cho bạn các dịch vụ về cung cấp dữ liệu đất đai. Lưu ý có thể tốn phí.
Cách thứ tư: Tra cứu online.
Hiện nay tại Việt Nam đã có một số địa phương bạn đã co thể tra cứu thông tin quy hoạch online trên cách website.
Ví dụ:
- Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến Hà Nội:
- https://quyhoach.hanoi.vn/
- http://qhkhsdd.hanoi.gov.vn/datdaiv3.aspx?orgcode=hanoistnmt
- Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thành phố Hồ Chí Minh:
- https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/
- Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Bình Dương:
- http://qhkhsdd.binhduong.gov.vn/authh
- Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Tiền Giang:
- https://tiengianglis.vbgis.vn/ban-do
- Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến tại tỉnh Khánh Hoà:
- https://gis.khanhhoa.gov.vn/public/8192/
Ngoài ra còn có thể tra cứu online trên các app trên điện thoại:
- App ILand dành cho khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
- App QH sử dụng đất Đồng Tháp dành cho khu vực tỉnh Đồng Tháp;
- App DNAILIS dành cho khu vực tỉnh Đồng Nai;
- ILIS Quảng Ninh dành cho khu vực tỉnh Quảng Ninh;
Cách thứ năm: Xem bản quy hoạch chung được gắn tại các tuyến đường.
Tại các tuyến đường, khu đô thị, thu vực nông thôn tại Việt Nam điều có gắn các bảng quy hoạch cho người dân thuận tiện tra cứu và các bảng này cũng ghi rõ quy hoạch và tầm nhìn trong một khoản thời gian nhất định.
Lưu ý: Một số Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không trên App có thể tốn phí.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư như thế nào?
Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, luật không quy định cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để được giải quyết theo thẩm quyền.
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ (dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất
Bước 4: Nhận kết quả
Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm mới năm 2022
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn của Luật sư Đà Nẵng về “Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tờ khai trích lục giấy khai sinh, trích lục hộ tịch, xin đổi tên trong giấy khai sinh, đổi tên căn cước công dân, Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa … thì hãy liên hệ ngay tới Luật Đà Nẵng để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến Luật sư Đà Nẵng theo hotline: 0833.102.102 để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc về cơ quan sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Để thay đổi mục đích sử dụng đất, phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Đất phải có sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
+ Đây là điều kiện bắt buộc để thực hiện thay đổi mục đích sử dụng đất, nếu chưa có sổ đỏ thì bắt buộc phải đi đăng ký xin cấp sổ đỏ trước khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng.
– Đất hiện tại đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp.
– Đất không bị thế chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Đất hiện tại vẫn đang trong thời hạn sử dụng.
Việc chuyển mục đích sử dụng đất công nghiệp sang đất ở có được hay không thì phải căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì mới được chuyển đổi. Tuy nhiên thì các cá nhân, tổ chức không có quyền để có thể chuyển đổi đất công nghiệp thành đất ở. Việc này cần có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Mọi hành vi chuyển đổi trái phép đất công nghiệp thành đất ở đều là vi phạm pháp luật.
Cơ sở để các chủ đầu tư khu công nghiệp và các ban ngành chủ trương xin chuyển đổi là nghị định 82/2018/NĐ- CP cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nếu thấy tình hình phù hợp với những dự án quy hoạch đất ở địa phương.