Tranh chấp đất đai diễn ra ngày càng phổ biến và phức tạp, bản đồ địa chính là một trong những giấy tờ nhằm xác minh quyền sử dụng đất của người dân và đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu khi có tranh chấp. Để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, người dân cần nắm rõ cách đọc bản đồ địa chính do cơ quan có thẩm quyền cấp. Vậy cụ thể, cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính như thế nào? Có những loại bản đồ địa chính nào hiện nay? Cách đọc sơ đồ thửa đất trên chứng nhận quyền sử dụng đất ra sao? Sau đây, Luật sư Đà Nẵng sẽ cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan qua bài viết sau đây. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Có những loại bản đồ địa chính nào hiện nay?
Bản đồ địa chính là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp cho người dân, trên loại giấy tờ bản đồ địa chính sẽ ghi nhận các thông tin cơ bản liên quan đến thửa đất mà người dân sở hữu chẳng hạn như vị trí địa lý, cột mốc, ranh giới, sổ thửa, diện tích,… Có nhiều loại loại bản đồ địa chính hiện nay, vậy cụ thể bản đồ địa chính bao gồm những loại nào hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bên dưới:
Các loại bản đồ địa chính bao gồm:
Bản đồ địa chính được lập ở các tỉ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ qui chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Một là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
Hai là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính, tỉ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Ba là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000
Chia mảnh, bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Bốn là, Bản đồ tỉ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
Năm là, Bản đồ tỉ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Xem thửa đất trên bản đồ địa chính như thế nào?
Bản đồ địa chính bao gồm nhiều thông tin phức tạp liên quan đến thửa đất, nhiều nội dung cơ quan nhà nước sử dụng thuật ngữ chuyên ngành để mô tả, do đó, để hiểu chính xác và đầy đủ nội dung trên bản đồ địa chính thì người dân cần phải nắm rõ cách xem thửa đất trên bản đồ hiện nay. Vậy cụ thể, cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính như thế nào, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý độc giả ngay sau đây:
Theo Phụ lục số 13 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT (Mẫu trích lục hồ sơ địa chính) thì nội dung trích lục bản đồ địa chính sẽ gồm các thông tin như:
– Số thứ tự thửa đất; Tờ bản đồ số;…
– Diện tích thửa đất;
– Mục đích sử dụng đất;
– Tên người sử dụng đất;
– Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
– Bản vẽ thửa đất: sơ đồ thửa đất, chiều dài cạnh thửa.
Hướng dẫn xem bản đồ địa chính
Trong trường hợp người dân tra cứu thông tin quy hoạch, xem bản đồ quy hoạch hoặc các thông tin cụ thể về thửa đất bằng số tờ số thửa, chỉ cần thực hiện bằng cách sau đây:
- Bước 1: Truy cập vào phần mềm (website) quản lý đất đai của địa phương
- Bước 2: Nhập số tờ, số thửa của thửa đất cần tìm tại thanh tìm kiếm theo định dạng “Số tờ/Số thửa”. Hoặc nhấn chọn trực tiếp vào thửa đất hiển thị trên bản đồ.
- Bước 3: Làm theo chỉ dẫn để đến được thông tin chi tiết
- Bước 4: Kiểm tra thông tin do phần mềm cung cấp (chú ý số tờ số thửa và người sở hữu trước hết)
Việc tìm kiếm bằng số tờ số thửa thông qua các ứng dụng quản lý đất đai của địa phương không những nhanh, tiện lợi mà còn giải quyết được tình trạng không tiếp hết dân, dẫn đến mất thời gian và tốn nhân lực. Đối với các trường hợp có thắc mắc hoặc thông tin tra cứu không trùng khớp với thực tế. Người dân nên đến trực tiếp phòng địa chính hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường để được giải đáp cụ thể.
Trên đây là những vấn đề cơ bản của số tờ số thửa. Nếu anh/chị muốn hiểu cụ thể hơn có thể tham khảo chi tiết tại Luật Đất đai năm 2013. Ngoài ra, nên thường xuyên theo dõi các thông báo về quy hoạch sử dụng đất, bảng giá nhà đất từ UBND tỉnh hoặc UBND huyện để nắm rõ thực trạng và những chuyển động của thị trường nhà đất.
Cách đọc sơ đồ thửa đất trên chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất đai là một trong những chế định phức tạp vì liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người dân. Thông thường, trước khi mua bán hay đầu tư bất động sản nhà đất, người dân thường nghiên cứu kĩ các thông tin trên sơ đồ thửa đất để hạn chế các rủi ro phát sinh về sau. Vậy cách đọc sơ đồ thửa đất trên chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào, chúng tôi sẽ cùng độc giả tìm hiểu qua nội dung bên dưới:
Một trong những nội dung khó hiểu và khó đọc nhất của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là sơ đồ thửa đất. Và nếu như bạn muốn hiểu cách xem sơ đồ thửa đất một cách chính xác có thể dựa theo gợi ý sau :
Nội dung của sơ đồ thửa đất
- Hình thể, hình dáng của thửa đất theo các chiều ngang dọc và rộng
- Số hiệu thửa đất hoặc tên công trình giáp ranh như đường xá, cầu cống chỉ dẫn theo hướng Bắc – Nam;
- Chỉ giới, mốc giới theo quy hoạch sử dụng đất, hành lang bảo vệ công trình trên thửa đất, diện tích lưu không xung quanh thể hiện ở các nét kẻ đứt kèm chú thích.
- Nếu thừa đất là hợp nhất của nhiều thừa đất khác nhau, thời gian sử dụng khác nhau cũng sẽ được thể hiện bằng các đường kẻ đứt quãng và có ghi chú rõ ràng.
Sau đây là cách đọc sổ mẫu hiện hành.
Trang 1: Xem thông tin người đứng tên trên sổ
– Xem đất cấp cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức
Xem tại Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Lưu ý đối với việc cấp sổ cho hộ gia đình thì kể từ ngày 05/12/2017, thực hiện theo quy định tại Thông tư 53/2017/TT-BTNMT thì sẽ không còn ghi tên thành viên hộ gia đình trên sổ nữa; chỉ ghi tên chủ hộ mà thôi.
Trang 2:
(1) Xem thông tin thửa đất
– Địa chỉ của thửa đất.
– Xác định được phần diện tích được công nhận. Phần diện tích không được công nhận (thường là đất do lấn chiếm). Hoặc diện tích đất lưu không.
– Xác định được kích thước các cạnh dựa vào bản vẽ hiện trạng trên sổ. Được ghi trực tiếp trên các cạnh. Hoặc căn cứ vào khoảng cách giữa các điểm.
– Xác định mục đích sử dụng là đất thổ cư, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp,..Muốn chuyển đổi mục đích sử dụng phải làm thủ tục.
– Xác định được phần diện tích sử dụng chung. Hoặc ngõ đi chung.
– Xác định được thời hạn sử dụng đất là lâu dài, hay có thời hạn tới năm bao nhiêu. Nếu có thời hạn thì hết thời hạn chủ đất phải đi làm thủ tục gia hạn sử dụng. Hết thời hạn ghi trên sổ thì chủ đất không thể tiếp tục thực hiện giao dịch chuyển nhượng.
– Xác định được hướng thửa đất: Mũi tên chỉ theo hướng Bắc, bên phải là hướng Đông, trái là hướng Tây.
– Xác định được tài sản gắn liền với đất: Ghi tại vị trí Công trình xây dựng khác.
– Xác định được số thửa đất, số tờ bản đồ.
– Xác định được nguồn gốc sử dụng đất: Với đất ở thì ghi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất. Với đất trồng cây hàng năm thì ghi: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Xem chi tiết tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
(2) Xem thông tin nhà ở
Cách đọc sổ đỏ tốt nhất là hiểu được các ghi chép và ký hiệu về nhà ở.
– Địa chỉ nhà ở
– Diện tích xây dựng là diện tích nhà được xây dựng trên thửa đất.
– Diện tích sàn là diện tích mặt bằng xây dựng. (Nếu xây đủ thì tính bằng diện tích xây dựng x số tầng)
– Kết cấu: Bê tông, tường gạch, gỗ, mái tôn,…
– Số tầng
– Cấp (hạng): cấp 2, cấp 3 hay cấp 4.
– Bản vẽ căn nhà: Thông thường trong tp HCM cập nhật đầy đủ chi tiết mục này hơn.
Xem chi tiết tại Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Trang 3, 4:
(1) Xem thông tin quy hoạch
Xem thông tin quy hoạch bằng Cách đọc sổ đỏ là cách làm cơ bản nhất.
– Xem được thông tin quy hoạch ở phần ghi chú. Bao gồm cả việc khi bị thu hồi có được đền bù không.
– Xác định được phần diện tích nằm trong quy hoạch căn cứ vào hình sơ đồ thửa đất.
– Xem thông tin quy hoạch bằng cách căn cứ vào tọa độ và sử dụng phần mềm.
– Xem thông tin biến động
– Thông thường được cập nhật ở Phần IV. Nếu chưa ghi chép gì tức là chưa có biến động, chưa từng chuyển nhượng cho ai. Tính từ thời điểm cấp sổ gần nhất.
– Xem thông tin bị hạn chế quyền
– Xác định xem sổ có bị hạn chế quyền chuyển nhượng.
– Xác định xem sổ có bị nợ nghĩa vụ tài chính. Sổ nợ nghĩa vụ tài chính không sang nhượng được. Hoặc không thể vay thế chấp ngân hàng.
– Cơ quan cấp giấy chứng nhận. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có thể là quận huyện, sở tài nguyên môi trường. Hoặc UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Nếu chỉ mua nhà đất và cập nhật tên lên sổ thì cơ quan cấp thường là văn phòng đăng ký đất đai. Và con dấu cũng là con dấu của văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận không quyết định giá trị tài sản. Nhưng Cách đọc sổ đỏ bằng cách này cũng khá thú vị. Ví dụ có thể bạn hỏi xem chủ nhà có nói dối về việc làm sổ ở đâu. Hoặc họ có phải là chính chủ đầu tiên của thửa đất không.
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Xem thửa đất trên bản đồ địa chính” đã được Luật sư Đà Nẵng giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Đà Nẵng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Làm sổ đỏ Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline của chúng tôi.
Câu hỏi thường gặp
Đất và những tài sản gắn liền với đất có thể được chuyển nhượng và thừa kế. Chính vì thế việc phân lô, tách thửa của gia chủ được phép thực hiện khi đất đủ yêu cầu theo quy định của luật đất đai.
Người dân cần có mục đích chuyển đổi đất theo đúng quy định chung của khu vực. Nếu khu vực đất bạn chuẩn bị tách thửa để xây nhà. Nhưng lại nằm trong khu vực dự án giao thông của nhà nước thì bạn không được phép chuyển đổi. Bởi quỹ đất ấy nằm trong khu vực sử dụng đất của nhà nước.
Người sử dụng đất cần có trách nhiệm và nghĩa vụ đóng thuế theo đúng quy định của nhà nước.
Việc quản lý đất và các thủ tục pháp lý khác được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quản lý. Do đó, khi cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tách thửa… bạn có thể đến cơ quan này để được tư vấn.
Trong trường hợp thửa đất đó bị thu hồi thì sẽ được đền bù theo quy định chung của nhà nước và giá đất của địa phương đó.
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Nói cách khác, bản đồ địa chính chỉ thể hiện các thửa đất và thông tin về các yếu tố địa lý của thửa đất, không thể hiện thông tin pháp lý về người sử dụng của thửa đất.
Như vậy, bản đồ địa chính không thể hiện thông tin người sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai 2013.