Hiện nay, các vụ cháy nổ ngày càng diễn ra phổ biến trong xã hội. Để hạn chế những thiệt hại nặng nề do cháy nổ gây ra, pháp luật quy định một số trường hợp doanh nghiệp kinh doanh có nguy cơ cháy nổ cao thì phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Vậy theo quy định, Mức xử phạt khi không mua bảo hiểm cháy nổ là bao nhiêu? Đối tượng nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ? Pháp luật quy định Phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là bao nhiêu tiền? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết “Mức xử phạt khi không mua bảo hiểm cháy nổ là bao nhiêu?” của Luật sư Đà Nẵng để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Khái niệm bảo hiểm cháy nổ
Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là loại bảo hiểm bồi thường cho khách hàng khi có những tổn thất hoặc những thiệt hại do cháy, nổ gây ra. Khi tham gia loại bảo hiểm này, người tham gia được bảo hiểm chi trả bảo vệ về người và tài sản, hỗ trợ chi trả xây dựng, sửa chữa lại.
Theo quy định tại Điều 9 Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) về bảo hiểm cháy, nổ thì cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó. Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức và cá nhân khác tham gia bảo hiểm cháy, nổ.
Chính phủ quy định danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, điều kiện, mức phí bảo hiểm cháy, nổ, số tiền bảo hiểm tối thiểu và thành lập doanh nghiệp nhà nước kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 97/2021/NĐ-CP). Nếu các đối tượng được áp dụng không tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thì sẽ phải nộp phạt theo quy định pháp luật.
Đối tượng nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2018/NĐ-CP (khoản này được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định thì đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy. Những đối tượng này nếu không mua bảo hiểm sẽ bị áp dụng mức xử phạt khi không mua bảo hiểm cháy nổ theo quy định.
Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy đã quy định cụ thể các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ. Do đó, nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu các cơ sở sau đây đều sẽ phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
STT | Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ |
1 | Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên. |
2 | Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
3 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
4 | Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
5 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
6 | Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
7 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên |
8 | Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên. |
9 | Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên. |
10 | Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
11 | Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
12 | Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
13 | Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên. |
14 | Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ. |
15 | Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên. |
16 | Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên. |
17 | Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên. |
18 | Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. |
Mức xử phạt khi không mua bảo hiểm cháy nổ theo quy định
Theo Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an ninh an toàn xã hội, phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định phạt tiền đối với một số hành vi liên quan đến bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:
(i) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng nguyên tắc, mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật; Không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật.
(ii) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Mức phạt đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).
Như vậy, trường hợp cá nhân không tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định sẽ bị phạt tối đa 40.000.000 đồng. Đối với tổ chức, mức phạt này có thể lên đến 80.000.000 đồng.
Phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP (khoản 1 Điều này được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều này được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 97/2021/NĐ-CP) quy định về mức phí bảo hiểm cháy nổ cụ thể như sau:
– Cơ sở (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
Mức phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm như sau:
– Rạp chiếu phim là 0,1%;
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar là 0,4%;
– Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện ích là 0,08%,…
Cơ sở có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Mức phí bảo hiểm do thảo thuận nhưng không thấp hơn mức tối thiểu bằng:
1.000 tỷ đồng x Tỷ lệ phí bảo hiểm
– Cơ sở hạt nhân: Mức phí bảo hiểm do thỏa thuận.
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm mới năm 2022
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn của Luật sư Đà Nẵng về “Mức xử phạt khi không mua bảo hiểm cháy nổ là bao nhiêu?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới Dịch vụ tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở thì hãy liên hệ ngay tới Luật Đà Nẵng để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến Luật sư Đà Nẵng theo hotline: 0833.102.102 để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Một vài gợi ý về nơi mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm:
– Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC).
– Công ty Bảo hiểm Bảo Minh.
– Bảo hiểm cháy nổ PJICO.
– Bảo hiểm Bảo Việt…
Tổ chức, cá nhân thuộc diện phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể đến trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất hoặc các đại lý phân phối bảo hiểm để đăng ký mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Cơ sở có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Mức phí bảo hiểm do thảo thuận nhưng không thấp hơn mức tối thiểu bằng: 1.000 tỷ đồng x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.
b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.