Hiện nay, việc lấn chiếm không gian chung diễn ra rất phổ biến. Biểu hiện của hành vi lấn chiếm không gian chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp chẳng hạn như lấn chiếm ngõ đi chung, xây dựng nhà lấn chiếm khoảng không, trồng xây lấn chiếm không gian,… Khi phát hiện ra cá nhân có hành vi này, bạn có quyền viết đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và yêu cầu xử lý. Vậy theo quy định, Mẫu đơn khiếu nại lấn chiếm không gian là mẫu nào theo quy định? Thủ tục khiếu nại lấn chiếm không gian thực hiện như thế nào? Hàng xóm trồng cây lấn chiếm không gian thì bị xử lý ra sao? Sau đây, Luật sư Đà Nẵng sẽ cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan qua bài viết sau đây. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Khiếu nại 2011
Khiếu nại lấn chiếm không gian được hiểu như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 giải thích: “Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại, tố cáo quy định, đề nghị với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình”.
Khi người sử dụng đất bị chiếm dụng không gian một cách bất hợp pháp từ những chủ thể khác thì người sử dụng đất hoàn toàn có quyền khiếu nại đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết đòi lại quyền lợi chính đáng của mình.
Các hành vi lấn chiếm không gian phổ biến
Hành vi lấn chiếm khoảng không trên đất người khác được hiểu là hành vi xây dựng ban công, và xây dựng mái che, mái nhà,… lấn chiếm sang khoảng không gian không thuộc sở hữu của mình.
Lấn chiếm khoảng không gian thuộc ngõ đi chung
Hành vi vi phạm này được quy định tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014: “Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.”
Lấn chiếm khoảng không gian trên đất của người khác
Hành vi này có quy định tương tự với hành vi lấn chiếm khoảng không thuộc lối đi chung vi phạm quy định tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014.
Đồng thời, còn vi phạm nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng, quy định tại Điều 174 Bộ luật dân sự 2015: “…không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, người có quyền khác đối với tài sản là bất động sản liền kề và xung
Thủ tục khiếu nại lấn chiếm không gian
Theo quy định tại Điều 204 Luật Đất đai 2013:
Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại/khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Căn cứ Điều 7 Luật Khiếu nại 2011, trình tự khiếu nại như sau:
Khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính, có quan có người có hành vi hành chính, khởi kiện vụ án tại Toà án.
Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai.
Khiếu nại lần hai đến một trong những đối tượng sau: Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu; Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, đó là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính
Bước 2: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự theo thủ tục tố tụng dân sự
Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định cần phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. và Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Mẫu đơn khiếu nại lấn chiếm không gian năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày…tháng…năm 202…
ĐƠN KHIẾU NẠI LẤN CHIẾM KHÔNG GIAN
(V/v lấn chiếm……….tại địa chỉ ……..)
Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố ……………………………..:
UBND xã/phường/thị trấn ……………………..……………………;
Tôi là: …………………………………… ……………………………………….
Sinh ngày:…………………………………………………………………………
CMND số: ……………………………………Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp: ………………………….………………………….……………………
Địa chỉ hiện tại…………………………………………………………………….
Nội dung khiếu nại: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành đo đạc lại ranh giới thửa đất để xác định phần đất của các bên.
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên
Tải về Mẫu đơn khiếu nại lấn chiếm không gian năm 2023
Hướng dẫn cách soạn thảo thông tin mẫu đơn khiếu nại lấn chiếm không gian
Để viết được một đơn khiếu nại lấn chiếm không gian đúng và hợp pháp, bạn phải lưu ý những điểm sau đây:
- Đối với mục kính gửi: Tại mục này, bạn điền thông tin Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất xảy ra tranh chấp;
- Đối với mục thông tin người làm đơn, bạn phải điền đúng thông tin nhân thân của cá nhân bao gồm họ và tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ. Trong trường hợp người làm đơn không thể tự mình thực hiện được mà phải thông qua người đại diện thì thông tin của người đại diện cũng phải được đề cập rõ trong đơn giải quyết tranh chấp đất đai;
- Đối với phần nội dung khiếu nại tranh chấp: Nội dung này bạn cần ghi ngắn gọn, súc tích, mạch lạc nhưng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin quan trọng liên quan đến tranh chấp, gồm: sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai theo trình tự thời gian và nội dung tranh chấp giữa 02 bên liên quan đến diện tích đất tranh chấp;
- Đối với nội dung yêu cầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp: Đây là phần mà Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ để đưa ra phương án giải quyết cho bạn, vì vậy người làm đơn cần xác định đúng yêu cầu giải quyết tranh chấp (yêu cầu chính, trọng tâm) tránh lan man sang những yêu cầu khác không nằm trong thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã.
Hàng xóm trồng cây lấn chiếm không gian thì bị xử lý như thế nào?
Theo Khoản 2 Điều 175 Bộ luật dân sự 2015 thì: Người sử dụng đất chỉ được trồng cây và làm các việc khác trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của mình và theo ranh giới đã được xác định; nếu rễ cây, cành cây vượt quá ranh giới thì phải xén rễ, cắt, tỉa cành phần vượt quá, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Theo Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì:
Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
Mời bạn xem thêm các bài viết sau:
- Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
- Xử phạt khi không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê lại đất tại Đà Nẵng
Khuyến nghị:
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư Đà Nẵng, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về các vấn đề pháp lý, đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Luật sư Đà Nẵng đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn khiếu nại lấn chiếm không gian” . Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ Xác nhận độc thân. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Khi người sử dụng đất bị chiếm dụng không gian một cách bất hợp pháp từ những chủ thể khác thì người sử dụng đất hoàn toàn có quyền khiếu nại đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết đòi lại quyền lợi chính đáng của mình.
Đơn khiếu nại lấn chiếm không gian sẽ dùng để thông báo và thể hiện yêu cầu của người sử dụng đất nêu ra việc lấn chiếm không gian cũng như yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
– Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
– Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
– Đối với những thửa đất liền kề không có lối ra, chủ sở hữu của các thửa đất thường thỏa thuận dành ra lối đi chung, tuy nhiên vẫn xảy ra trường hợp những cá nhân xây dựng ban công, mái che, cửa sổ,…lấn chiếm phần không gian bên trên ngõ đi chung.
– Tương tự như hành vi lấn chiếm khoảng không trên đất người khác, hành vi lấn chiếm khoảng không thuộc lối đi chung vi phạm những quy định tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014 và Điều 174 Bộ luật dân sự 2015.
– Hành vi trên sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 7 và khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng, cụ thể là:
+ Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
+ Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm